- Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Hiệu lực các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện để nghị quyết được thông qua
- Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Hiệu lực các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện để nghị quyết được thông qua
- Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 146. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
c) Chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;
đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
3. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty (nếu có).
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.