- Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Hiệu lực các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện để nghị quyết được thông qua
- Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Hiệu lực các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện để nghị quyết được thông qua
- Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
- Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 137. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn.
2. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ đông.
3. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung những thông tin cần thiết về mình trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông. Người quản lý công ty phải cung cấp kịp thời thông tin sổ đăng ký cổ đông, sửa đổi, bổ sung thông tin sai lệch theo yêu cầu của cổ đông; đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, không chính xác thông tin sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu. Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin trong sổ đăng ký cổ đông thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.